Phân loại nhóm gỗ tại VN

03/10/2016 Kiến Admin Wikipedia
11763
0

Các cách phân nhóm:

1. Dựa vào tỉ trọng:

Tỉ trọng được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%, gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao

- Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0,95 – 1,40

- Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95

- Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80

- Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65

- Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50

- Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20

2. Phân nhóm cho gỗ:

- Nhóm I: Nhóm gỗ quí nổi tiếng trên thị trường (trong nước và quốc tế), có vân đẹp, màu sắc óng ánh, bền và có hương thơm như: Lát hoa, Cẩm lai, Gõ...

- Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng bao gồm các loài có tỷ trọng lớn, sức chịu lực cao như: Đinh, Lim, Nghiến, Táu, Sến...

- Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, nhưng sức bền cao, độ dẻo dai lớn, sức chịu lực cao như: Sao đen, Chò chỉ, Huỷnh...

- Nhóm IV: Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến như: Gội, Mỡ, Re...

- Nhóm V: Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong xây dựng, đóng đồ đạc như: Sồi Dẻ, Trám, Thông...

- Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, dễ chế biến như: Rồng rồng, Kháo, Chẹo...

- Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt thấp như: Côm, Sổ, Ngát, Vạng...

- Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao như: Sung, Côi, Ba bét, Ba soi...

 

BẢNG PHÂN LOẠI NHÓM GỖ TẠI VIỆT NAM

TT

Tên gỗ

Tên khoa học

Tên địa phương

1

2

3

4

  NHÓM I    

1

Bằng Lăng cườm Lagerstroemia angustifolia Pierre  

2

Cẩm lai Dalbergia Oliverii Gamble  

3

Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariensis Pierre  

4

Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis Pierre  

5

Cẩm liên Pantacme siamensis Kurz Cà gần

6

Cẩm thị Diospyros siamensis Warb  

7

Dáng hương Pterocarpus pedatus Pierre  

8

Dáng hương căm-bốt Pterocarpus cambodianus Pierre  

9

Dáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Willd  

10

Dáng hương quả lớn Pterocarpus macrocarpus Kurz  

11

Du sam Keteleeria davidianaBertris Beissn Ngô tùng

12

Du sam Cao Bằng Keteleeria calcaria Ching  

13

Gõ đỏ Pahudia cochinchinensis Hồ bì

14

Gụ Sindora maritima Pierre  

15

Gụ mật Sindora cochinchinensis Baill Gõ mật

16

Gụ lau Sindora tonkinensis A.Chev Gõ lau

17

Hoàng đàn Cupressus funebris Endl Huỳnh đàn

18

Huệ mộc Dalbergia sp  

19

Huỳnh đường Disoxylon loureiri Pierre  

20

Hương tía Pterocarpus sp  

21

Lát hoa Chukrasia tabularis A.Juss  

22

Lát da đồng Chukrasia sp  

23

Lát chun Chukrasia sp  

24

Lát xanh Chukrasia var. quadrivalvis Pell  

25

Lát lông Chukrasia var.velutina King  

26

Mạy lay Sideroxylon eburneum A.Chev. Sến đất hoa trùm

27

Mun sừng Diospyros mun H.Lec  

28

Mun sọc Diospyros sp  

29

Muồng đen Cassia siamea lamk  

30

Pơ-mu Fokienia hodginsii A.Henry et thomas  

31

Sa mu dầu Cunninghamia konishii Hayata  

32

Sơn huyết Melanorrhoea laccifera Pierre  

33

Sưa Dalbergia tonkinensis Prain  

34

Thông ré Ducampopinus krempfii H.Lec  

35

Thông tre Podocarpus neriifolius D.Don  

36

Trai (Nam Bộ) Fugraea fragrans Roxb.  

37

Trắc Nam Bộ Dalbergia cochinchinensis Pierre  

38

Trắc đen Dalbergia nigra Allen  

39

Trắc Căm-bốt Dalbergia cambodiana Pierre  

40

Trầm hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria crassna

41

Trắc vàng Dalbergia fusca Pierre  
  NHÓM II    

1

Căm xe Xylia dolabriformis Benth.  

2

Da đá Xylia kerrii Craib et Hutchin  

3

Dầu đen Dipterocarpus sp (Chưa xác định rõ)

4

Đinh Markhamia stipulata Seem Đinh

5

Đinh gan gà Markhamia sp.  

6

Đinh khét Radermachera alata P.Dop Đinh cánh

7

Đinh mật Spuchodeopsis collignonii P.Dop  

8

Đinh thối Hexaneurocarpon brilletii P.Dop  

9

Đinh vàng Haplophragma serratum P.Dop Đinh vàng quả khía

10

Đinh vàng Hòa Bình Haplophragma hoabiensis  

11

Đinh xanh Radermachera brilletii P.Dop Đinh vàng

12

Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv. Lim

13

Nghiến Parapentace tonkinensis Gagnep  

14

Kiền kiền Hopea pierrei Hance (Phía Nam)

15

Săng đào Hopea ferrea Pierre Săng đá

16

Sao xanh Homalium caryophyllaceum Benth. Chây nỏ, Nạp ốc

17

Sến mật Fassia pasquieri H.Lec Sến trồng

18

Sến cát Fosree cochinchinensis Pierre Sến mủ

19

Sến trắng    

20

Táu mật Vatica tonkinensis A.chev. Táu lá ruối, Táu lá nhỏ

21

Táu núi Vatica thorelii Pierre Táu nuớc, Làu táu nước

22

Táu nước Vatica philastreama Pierre Táu núi, Làu táu nước

23

Táu mắt quỷ Hopea sp (Hopea mollissima)  

24

Trai lý Garcimia fagraceides A.Chev Trai

25

Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Nai sai mét

26

Vắp Mesua ferrea Linn Dõi

27

Lát khét Chukrasia sp Chò vảy
  NHÓM III    

1

Bàng lang nước Lagerstroemia flos-reginae Retz  

2

Bàng lang tía Lagerstroemia loudoni Taijm  

3

Bình linh Vitex pubescens Vahl.  

4

Cà chắc Shorea Obtusa Wall Chò núi, Cà chích

5

Cà ổi Castanopsis indica A.DC. Dẻ gai

6

Chai Shorea vulgaris Pierre Chò núi, Cà chắc

7

Chò chỉ Parashorea stellata Kury. Chò đen

8

Chò chai Shorea thorelii Pierre Chai

9

Chua khét Chukrasia sp  

10

Chự Litsea longipes Meissn Dự, Kháo xanh

11

Chiêu liêu xanh Terminalia chebula Retz Chiêu liêu

12

Dâu vàng    

13

Huỳnh Heritiera cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh

15

Lau táu Vatica dyeri King Táu trắng

16

Loại thụ Pterocarpus sp Giáng hương

17

Re mit Actinodaphne sinensis Benth Bời lời lá thuôn

18

Săng lẻ Lagerstroemia tomentosa Presl Bằng lăng lông

19

Sao đen Tepana odorata Roxb  

20

Sao hải nam Hopea hainanensis Merr et Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)

21

Tếch Tectona grandis Linn Gía tỵ

22

Trường mật Paviesia anamonsis  

23

Trường chua Nephelium chryseum Chôm Chôm

24

Vên vên vàng Shorea hypochra Hance Vên Vên nghệ, Dên Dên
  NHÓM IV    

1

Bời lời Litsea laucilimba Bời lời quả to

2

Bời lời vàng Litsea Vang H.Lec.  

3

Cà duối Cyanodaphne cuneata Bl.  

4

Chặc khế Disoxylon translucidum Pierre  

5

Chau chau Elacorarpus tomentosus DC Côm lông

6

Dầu mít Dipterocarpus artocarpifolius Pierre  

7

Dầu lông Dipterocarpus sp  

8

Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierre  

9

Dầu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teysm  

10

Gội nếp Aglaia gigantea Pellegrin  

11

Gội trung bộ Aglaia annamensis Pellegrin  

12

Gội dầu Aphanamixis polystachya J.V.Parker  

13

Giổi Talauma giổi A.Chev.  

14

Hà nu Ixonanthes cochinchinensis Pierre  

15

Hồng tùng Darydium pierrei Hickel Hoàng đàn giả

16

Kim giao Podocarpus Wallichianus Presl.  

17

Kháo tía Machilus odoratissima Nees. Re vàng

18

Kháo dầu Nothophoebe sp.  

19

Long não Cinamomum camphora Nees Dạ hương

20

Mít Artocarpus integrifolia Linn  

21

Mỡ Manglietia glauca Anet.  

22

Re hương Cinamomum parthenoxylon Meissn.  

23

Re xanh Cinamomum tonkinensis Pitard Nhè xanh

24

Re đỏ Cinamomum tetragonum A.Chev.  

25

Re gừng Litsea annanensis H.Lec.  

26

Sến bo bo Shorea hypochra Hance  

27

Sến đỏ Shorea harmandi Pierre  

28

Sụ Phoebe cuneata Bl.  

29

So đo công Brownlowia denysiana Pierre Lo bò

30

Thông ba lá Pinus khasya Royle Ngô 3 lá

31

Thông nàng Podocarpus imbricatus Bl Bạch tùng

32

Vàng tâm Manglietia fordiana Oliv.  

33

Viết Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam.  

34

Vên vên Anisoptera cochinchinensis Pierre  
  NHÓM V    

1

Bản xe Albizzia lucida Benth.  

2

Bời lời giấy Litsea polyantha Juss.  

3

Ca bu Pleurostylla opposita Merr. et Mat.  

4

Chò lông Dipterocarpus pilosus Roxb.  

5

Chò xanh Terminalia myriocarpa Henrila  

6

Chò xót Schima crenata Korth.  

7

Chôm chôm Nephelium bassacense Pierre  

8

Chùm bao Hydnocarpus anthelminthica Pierre  

9

Cồng tía Callophyllum saigonensis Pierre  

10

Cồng trắng Callophyllum dryobalanoides Pierre  

11

Cồng chìm Callophyllum sp.  

12

Dải ngựa Swietenia mahogani Jaco.  

13

Dầu Dipterocarpus sp.  

14

Dầu rái Dipterocarpus alatus Roxb.  

15

Dầu chai Dipterocarpus intricatus Dyer  

16

Dầu đỏ Dipterocarpus duperreanus Pierre  

17

Dầu nước Dipterocarpus jourdanii Pierre  

18

Dầu sơn Dipterocarpus tuberculata Roxb.  

19

Giẻ gai Castanopsis tonkinensis Seen  

20

Giẻ gai hạt nhỏ Castanopsis chinensis Hance  

21

Giẻ thơm Quercus sp.  

22

Giẻ cau Quercus platycalyx Hickel et camus  

23

Giẻ cuống Quercus chrysocalyx Hickel et camus  

24

Giẻ đen Castanopsis sp.  

25

Giẻ đỏ Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus  

26

Giẻ mỡ gà Castanopsis echidnocarpa A.DC.  

27

Giẻ xanh Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus  

28

Giẻ sồi Lithocarpus tubulosa Camus Sồi vàng

29

Giẻ đề xi Castanopsis brevispinula Hickel et camus  

30

Gội tẻ Aglaia sp. Gội gác

31

Hoàng linh Peltophorum dasyrachis Kyrz  

32

Kháo mật Cinamomum sp.  

33

Nephelium sp. Khé

34

Kè đuôi dông Makhamia cauda-felina Craib.  

35

Kẹn Aesculus chinensis Bunge  

36

Lim vang Peltophorum tonkinensis Pierre Lim xẹt

37

Lõi thọ Gmelina arborea Roxb.  

38

Muồng Cassia sp. Muồng cánh dán

39

Muồng gân Cassia sp.  

40

Mò gỗ Cryptocarya obtusifolia Merr  

41

Mạ sưa Helicia cochinchinensis Lour  

42

Nang Alangium ridley king  

43

Nhãn rừng Néphélium sp.  

44

Phi lao Casuarina equisetifolia Forst. Dương liễu

45

Re bàu Cinamomum botusifolium Nees  

46

Sa mộc Cunninghamia chinensis R.Br  

47

Sau sau Liquidambar formosana hance Táu hậu

48

Săng táu    

49

Săng đá Xanthophyllum colubrinum Gagnep.  

50

Săng trắng Lophopetalum duperreanum Pierre  

51

Sồi đá Lithocarpus cornea Rehd Sồi ghè

52

Sếu Celtis australis persoon Áp ảnh

53

Thành ngạnh Cratoxylon formosum B.et H.  

54

Tràm sừng Eugenia chanlos Gagnep.  

55

Tràm tía Sysygium sp.  

56

Thích Acer decandrum Nerrill Thích 10

57

Thiều rừng Néphelium lappaceum Linh Vải thiều

58

Thông đuôi ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông tầu

59

Thông nhựa Pinusmerkusii J et Viers Thông ta

60

Tô hạp điện biên Altmgia takhtadinanii V.T.Thái  

61

Vải guốc Mischocarpus sp.  

62

Vàng kiêng Nauclea purpurea Roxb.  

63

Vừng Careya sphaerica Roxb.  

64

Xà cừ Khaya senegalensis A.Juss  

65

Xoài Mangifera indica Linn.  
  NHÓM VI    

1

Ba khía Cophepetalum wallichi Kurz  

2

Bạch đàn chanh Eucalyptus citriodora Bailey  

3

Bạch đàn đỏ Eucalyptus robusta Sm.  

4

Bạch đàn liễu Eucalyptus tereticornis Sm.  

5

Bạch đàn trắng Eucalyptus camaldulensis Deh.  

6

Bứa lá thuôn Garcinia oblorgifolia Champ.  

7

Bứa nhà Garcinia loureiri Pierre  

8

Bứa núi Garcinia Oliveri Pierre  

9

Bồ kết giả Albizzia lebbeckoides Benth.  

10

Cáng lò Betula alnoides Halmilton  

11

Cầy Ivringia malayana Oliver Kơ-nia

12

Chẹo tía Engelhardtia chrysolepis Hance  

13

Chiêu liêu Terminalia chebula Roxb.  

14

Chò nếp    

15

Chò nâu Dipterocarpus tonkinensis A.Chev.  

16

Chò nhai Anogeissus acuminata Wall Râm

17

Chò ổi Platanus Kerrii Chò nước

18

Da Cerlops divers  

19

Đước Rhizophora conjugata Linh.  

20

Hậu phát Cinamomum iners Reinw Quế lợn

21

Kháo chuông Actinodaphne sp.  

22

Kháo Symplocos ferruginea  

23

Kháo thối Machilus sp.  

24

Kháo vàng Machilus bonii H.Lec.  

25

Khế Averrhoa carambola Linn.  

26

Lòng mang Pterospermum diversifolium Blume  

27

Mang kiêng Pterospermum truncatolobatum Gagnep.  

28

Mã nhâm    

29

Mã tiền Strychosos nux - Vomica Linn.  

30

Máu chớ Knemaconferta var tonkinensis Warbg. Huyết muông

31

Mận rừng Pranus triflora  

32

Mắm Avicenia officinalis Linn.  

33

Mắc niễng Eberhardtia tonkinensis H. Lec.  

34

Mít nài Artocarpus asperula Gagret.  

35

Mù u Callophyllum inophyllum Linn.  

36

Muỗm Mangifera foetida Lour.  

37

Nhọ nồi Diospyros erientha champ Nho nghẹ

38

Nhội Bischofia trifolia Bl. Lội

39

Nọng heo Holoptelea integrifolia Pl. Chàm ổi, Hôi

40

Phay Duabanga sonneratioides Ham.  

41

Quao Doliohandrone rheedii Seen.  

42

Quế Cinamomum cassia Bl.  

43

Quế xây lan Cinamomum Zeylacicum Nees.  

44

Ràng ràng đá Ormosia pinnata  

45

Ràng ràng mít Ormosia balansae Drake  

46

Ràng ràng mật Ormosia sp  

47

Ràng ràng tía Ormosia sp.  

48

Re Cinamomum albiflorum Nees.  

49

Sâng Sapindus oocarpus Radlk.  

50

Sấu Dracontomelum duperreanum Pierre  

51

Sấu tía Sandorium indicum Cav.  

52

Sồi Castanopsis fissa Rehd et Wils  

53

Sồi phăng Quercus resinifera A.Chev. Giẻ phảng

54

Sồi vàng mép Castanopsis sp  

55

Săng bóp Ehretia acuminata R.Br. Lá ráp

56

Trám hồng Canarium sp. Cà na

57

Tràm Melaleuca leucadendron Linn.  

58

Thôi ba Alangium Chinensis Harms.  

59

Thôi chanh Evodia meliaefolia Benth.  

60

Thị rừng Diospyros rubra H.Lec.  

61

Trín Schima Wallichii Choisy  

62

Vẩy ốc Dalbengia sp.  

63

Vàng rè Machilus trijuga Vàng danh

64

Vối thuốc Schima superba Gard et Champ.  

65

Vù hương Cinamomum balansae H.Lec Gù hương

66

Xoan ta Melia azedarach Linn.  

67

Xoan nhừ Spondias mangifera Wied.  

68

Xoan đào Pygeum arboreum Endl. et Kurz  

69

Xoan mộc Toona febrifuga Roen  

70

Xương cá Canthium didynum Roxb.  
  NHÓM VII    

1

Cao su Hevea brasiliensis Pohl  

2

Cả lồ Caryodapnnopsis tonkinensis  

3

Cám Parinarium aunamensis Hance  

4

Choai Terminalia bellirica roxb Bàng nhút

5

Chân chim Vitex parviflora Juss  

6

Côm lá bạc Elaeocarpus nitentifolius Merr  

7

Côm tầng Elaeocarpus dubius A.D.C  

8

Dung nam Symplocos cochinchinensis Moore  

9

Gáo vàng Adina sessifolia Hook  

10

Giẻ bộp Castanopsis lecomtei Hickel et Camus  

11

Giẻ trắng Quercus poilanei Hickel et Camus  

12

Hồng rừng Diospyros Kaki Linn  

13

Hoàng mang lá to Pterospermum lancaefolium Roxb  

14

Hồng quân Flacourtia cataphracta Roxb Bồ quân, Mùng quân
15 Lành ngạnh hôi    

 

Bình luận từ người dùng

1
2
3
4
5
6
7
8
TRE - BAMBOO
1300
Tre xoắn ốc và xoắn (spirals and twists) trong các hình thức kiên strúc hấp dẫn! Công viên Đô thị Cải tạo Vi mô (Urban Park Micro Renovation) của Trường kiến trúc Atelier cnS, Đại học Công nghệ South China trình bày một số công trình kiến trúc lượn sóng thú vị làm từ tre. Từ khóa: parametric architecture, kiến trúc tham số,
Giới thiệu
Liên hệ
Nhật ký độc giả
VI | EN
Link đã được copy